1 hợp chất a có chứa 46,67% m nito. đốt chấy hết 1,8g a cần 1,008l khí o2 . sản phẩm cháy gồm n2, co2 và h2o tỉ lệ v của co2 và h2o là 1/2. tìm cthh của a
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 gam hợp chất A cần dùng vừa hết 4,2 lít O2. Sản phẩm cháy gồm có 3,15 gam H2O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Biết thể tích các khi đo ở đktc, trong phân tử của A có 1 nguyên tử nitơ (N). Công thức phân tử của A là:
A. C3H7O2N.
B. C3H9N.
C. C4H9O2N.
D. C4H11N.
Đáp án A
,nO2 = 0,1875 mol
Bảo toàn khối lượng : mA + mO2 = mCO2 + mN2 + mH2O
=> mCO2 + mN2 = 7,3g
Mặt khác : nCO2 + nN2 = 0,175 mol
=> nCO2 = 0,15 ; nN2 = 0,025 mol
Bảo toàn O : nO(A) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
=> nC : nH : nO : nN = 0,15 : 0,0,35 : 0,1 : 0,05 = 3 : 7 : 2 : 1
Vì A chỉ có 1 nguyên tử N nên A có CTPT là : C3H7O2N
Để đốt cháy hoàn toàn 4,45 g hợp chất A cần dùng vừa hết 4,20 lít O 2 . Sản phẩm cháy gồm có 3,15 g H 2 O và 3,92 lít hỗn hợp khí gồm C O 2 và N 2 . Các thể tích ở đktc. Xác định công thức đơn giản nhất của chất A.
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
Đặt số mol C O 2 là a, số mol N2 là b, ta có :
Khối lượng C: 0,150 x 12,0 = 1,80 (g).
Khối lượng H:
Khối lượng N: 0,0250 x 28,0 = 0,700 (g).
Khối lượng O: 4,48 - 1,80 - 0,35 - 0,700 = 1,60 (g).
Chất A có dạng C x H y N z O t
x : y ; z : t = 0,15 : 0,35 : 0,05 : 0,10 = 3 : 7 : 1 : 2
Công thức đơn giản nhất của A là C 3 H 7 N O 2
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88
C. 31,36
D. 33,64
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b || nC6H16N2 = c || nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88.
C. 31,36.
D. 33,64.
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5 ⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: ⇔ C6H16N2 (hexametylenđiamin) và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b
nC6H16N2 = c
nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O) = 32,88 gam
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm hexametylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,12
B. 32,88
C. 31,36
D. 33,64
Đáp án B
Vì nHCOOCH3 = nCH3COOC2H5
⇒ Xem hỗn hợp X chỉ chứa C3H6O2.
Y gồm: C6H16N2 (hexametylenđiamin)
và C6H14N2O2 (lysin).
Đặt nC3H6O2 = b
nC6H16N2 = c
nC6H14N2O2 = d
⇒ mGiảm = mCaCO3 – ∑m(CO2 + H2O)
= 32,88 gam
Hỗn hợp E chứa axetilen, propin và một amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 5,46 gam hỗn hợp E cần dùng 11,088 lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp F gồm C O 2 , H 2 O v à k h í N 2 , trong đó tỉ lệ mol C O 2 : H 2 O là 1:1. Phân tử khối của amin là
A. 45
B. 31
C. 59
D. 73
5 , 46 g E C n H 2 n − 2 : x C m H 2 m + 3 N : y + O 2 : 0 , 495 m o l → CO 2 : a H 2 O : a N 2
B T N T o x i : 2 B T N T o x i : 2 = 2 B T N T o x i : 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O ⇒ 0 , 495.2 = 2 a + a ⇒ a = 0 , 33 m o l
5 , 46 = m E = m C + m H + m N = 0 , 33.12 + 0 , 33.2 + m N
⇒ m N = 0 , 84 ⇒ y = 0 , 06 m o l
n H 2 O − n C O 2 = 0 ⇒ x = 1 , 5 y = 0 , 09 m o l
n x + m y = n C O 2 = 0 , 33 2 < n < 3 ⇒ 0 , 09 n + 0 , 06 m = 0 , 33 2 < n < 3
⇒ 1 < m < 2,5 ⇒ n = 2 ⇒ Amin: C 2 H 7 N
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 :V2 là
A. 3 : 5
B. 5 : 3
C. 2 : 1
D. 1: 2
Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm lysin và hexametylenđiamin. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là x mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 32,88
B. 31,36.
C. 33,64
D. 32,12
hợp chất a đc tạo nên từ 3 ng tố C,H,O. a cs tỉ khối so vs khí H2 bằng 43. để đốt cháy hết 17,2g a cần dùng 20,16l khí O2 (dktc). sản phẩm cháy chỉ có khí Co2 và H2o vs tỉ lệ Vco2 : Vh2o = 4:3
\(n_{CO_2}=4a\Rightarrow n_{H_2O}=3a\\ n_{O_2}=0,9mol\\ BT.O:n_{O\left(A\right)}=8a+3a-0,9.2=11a-1,8\left(mol\right)\\ m_A=m_C+m_H+m_O=12.4a+6a+16\left(11a-1,8\right)=17,2\\ a=0,2mol\\ n_C:n_H:n_O=0,8:1,2:0,4=2:3:1\\ CTTN:\left(C_2H_3O\right)_n\\ M_A=43.2=86\\ n\left(12.2+3+16\right)=86\\ n=2\\ A:C_4H_6O_2\)